Hướng dẫn đọc hiểu ký hiệu thông số của vòng bi bạc đạn phần 3

Ý nghĩa các kí hiệu vòng bi- bạc đạn tiếp theo

C1: Vòng bi- bạc đạn có khe hở nhỏ hơn C2

C2: Vòng bi- bạc đạn có khe hở nhở hơn khe hở tiêu chuẩn (CN)

C3: Vòng bi- bạc đạn có khe hở lớn hơn khe hở tiêu chuẩn (CN)

C4: Vòng bi- bạc đạn có khe hở lớn hơn C3

C5: Vòng bi- bạc đạn có khe hở lớn hơn C4

C02: Dung sai đặc biệt để nâng cao độ chính xác hoạt động của vòng trong của vòng bi- bạc đạn

C04: Dung sai đặc biệt để nâng cao độ chính xác hoạt động của vòng ngoaig của vòng bi- bạc đạn

C08: C02+C04

C083: C02+ C04+C3

C10: Dung sai kích thước đường kính ngoài và đường kính lỗ được giảm xuống

D: Thay đổi hoặc cải tiến thiết kế bên trong của vòng bi- bạc đạn nhưng kích thước bao không thay đổi. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của các tiếp vị ngữ chỉ đúng với từng dãy vòng bi- bạc đạn nào đó. Ví dụ: 3310D: Ổ bi chặn hai dãy có vòng trong hai khối.

DA:Rãnh cài vòng chặn trên vòng ngoài được cải tiến, vòng trong hai khối ghếp với nhau bằng vòng kẹp.

DB: Hai ổ bi một dãy (1), Ổ bi đỡ chặn một dãy (2) hoặc ổ côn một dãy để lắp cặp lưng đối lưng. Những chữ cái đi theo sau DB thể hiện độ lớn của khe hở dọc trục hoặc dự ứng lực lên cặp vòng bi- bạc đạn trước khi lắp.

          A Dự ứng lực nhỏ (2)

          B Dự ứng lực trung bình (2)

          C Dự ứng lực lớn (3)

          CA khe hở dọc trục nhỏ hơn khe hở tiêu chuẩn (CB) (1,2)

          CB Khe hở dọc trục tiêu chuẩn (1,2)

          CC Khe hở dọc trục lớn hơn khe hở tiêu chuẩn (CB)(1,2)

          C khe hở dọc trục đặc biệt bằng µm

          GA Dự ứng lực nhỏ (1)

          GB Dự ứng lực trung bình (1)

          G Dự ứng lực đặc biệt bằng daN

          Đối với ổ côn lắp cặp thì thiết kế và bố trí của vòng chặn giữa vòng trong và hai vòng ngoài được thể hiện bằng 2 chữ số đứng giữa DB và những chữ cái nêu trên.

DF: Hai ổ bi đỡ một dãy, ổ bi đỡ chặn một dãy hoặc ổ côn một dãy để lặp cặp mặt đối mặt . Những chữ cái đi theo sau DF được giải thiwch trong phần DB.

DT: Hai ổ bi đỡ một dãy, ổ bi đỡ chặn một dãy hoặc ổ côn một dãy để lắp cặp thì thiết kế và bố trí của vòng chặn giữa vòng trong và/ hoặc hai vòng ngoài được thể hiện bằng hai chữa số đứng ngay sau DT

E Thay đổi hoặc cải tiến thiết kế bên trong của vòng bi- bạc đạn nhưng kích thước bao không thay đổi. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của các tiếp vị ngữ này chỉ đúng với từng sê-ri vòng bi- bạc đạn nào đó. Ví dụ: 7212BE: Ổ bi đỡ chặn 1 dãy có tiếp xúc 40o và thiết kế bên trong được cải tiến

EC Ổ đũa đỡ một dãy có thiết kế bên trong và phần tiếp xúc giữa mặt đầu của các con lăn và vai chặn được cải tiến

ECA Vòng bi- bạc đạn tang trống theo thiết kế CA nhưng bộ con lăn được cải tiến.

ECAC Vòng bi- bạc đạn tang trống theo thiết kế CAC nhưng bộ con lăn được cải tiến

F Vòng cách bằng thép hoặc gang đúc đặc biệt, bố trí ngay giữa con lăn, thiết kế hoặc vật liệu khác được xác định bằng những chữ số theo sau F như F1

FA Vòng cách bằng thép hoặc gang đúc đặc biệt, bố trí giữa vai vòng ngoài.

FB Vòng cách bằng thép hoặc gang đúc đặc biệt, bố trí giữa vai vòng trong

G Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ có khe hở dọc trục nào đó.
Biểu thị đặc tính của mỡ trong vòng bi- bạc đạn. Chữ cái thứ hai cho biết nhiệt độ làm việc mỡ và chữ cái thứ ba cho biết loại mỡ. Ý nghĩa của chữ cái thứ hai như sau:

          E Mỡ chịu áp suất cao

          F Mỡ thực phẩm

          H,J Mỡ chịu nhiệt độ cao, từ -20 đến +130cC.

          L Mỡ chịu nhiệt độ trung bình, từ -30 đến +110oC

          M Mỡ chịu nhiệt độ trung bình từ -30 đến +110oC

          W,X Mỡ chịu nhiệt độ thấp/cao, từ -40 đến +140oC

Con số theo sau chữ cái thứ ba cho biết sự chênh lệch về lượng mỡ cho vào trong vòng bi- bạc đạn so với tiêu chuẩn. Các số 1, 2, 3 cho biết lượng mỡ bôi sẵn trong vòng bi- bạc đạn ít hơn tiêu chuẩn, từ 4 đến 9  cho biết lượng mỡ bôi sẵn từ 15 đến 25% khoảng trống

GA Ổ bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ. Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ có tải trọng đặt trước nhỏ

GB Ổ bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ. Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ có tải trọng đặt trước trung bình

GC Ổ bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ. Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ có tải trọng đặt trước lớn

GJN Mỡ với chất làm đặc bằng Polyrea, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ -30 đến +150oC (Lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)

GXN Mỡ với chất làm đặc bằng Polyrea, độ đặc NLGI2 ở nhiệt độ từ -40 đến +150oC (Lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)

H Vòng cách bằng thép dập kiểu hở, được tôi bề mặt

HA Ở lăn hoặc các bộ phận của vòng bi- bạc đạn được làm bằng thép tôi bề mặt. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HA được ghi kèm với các chữ số sau:

          0 Toàn bộ vòng bi- bạc đạn

          1 Vòng trong và vòng ngoài

          2 Vòng ngoài

          3 Vòng trong

          4 Vòng trong, vòng ngoài và bộ con lăn

          5 Bộ con lăn

          6 Vòng ngoài và bộ con lăn

          7 Vòng trong và bộ con lăn

HB Vòng bi- bạc đạn hoặc các bộ phận của vòng bi- bạc đạn dược tôi Bainite. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HB được ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA

HC Vòng bi- bạc đạn hoặc các bộ phận của vòng bi- bạc đạn được làm bằng gốm. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HC được ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA

HE Vòng bi- bạc đạn hoặc các bộ phận của vòng bi- bạc đạn được làm bằng thép đúc chân không . Để có thể xác định cụ thể hơn thì HE được ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA

HM Vòng bi- bạc đạn hoặc các bộ phận của vòng bi- bạc đạn được tôi Martensite. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HMđược ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA

HN Vòng bi- bạc đạn hoặc các bộ phận của vòng bi- bạc đạn được tôi bề mặt đặc biệt. . Để có thể xác định cụ thể hơn thì

HN được ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA

HT Mỡ bôi trơn sẵn trong vòng bi- bạc đạn là mỡ chịu nhiệt độ cao (-20 đến +130oC). HT hoặc hai chữ số theo sau HT xác định mỡ. Lượng mỡ cho vào vòng bi- bạc đạn khác với tiêu chuẩn thì xác định bằng chữa cái hoặc chữ số kết hợp với HTxx:

          A Lượng mỡ bôi sẵn trong vòng bi- bạc đạn ít hơn tiêu chuẩn

          B Lượng mỡ bôi sẵn trong vòng bi- bạc đạn nhiều hơn tiêu chuẩn

          C Lượng mỡ bôi sẵn trong vòng bi- bạc đạn nhiều hơn 70%

          F1 Lượng mỡ bôi sẵn trong vòng bi- bạc đạn nhiều hơn tiêu chuẩn

          F7 Lượng mỡ bôi sẵn trong vòng bi- bạc đạn nhiều hơn tiêu chuẩn

          F9 Lượng mỡ bôi sẵn trong vòng bi- bạc đạn nhiều hơn 70%

HV Vòng bi- bạc đạn hoặc các bộ phận của vòng bi- bạc đạn được làm bằng thép không gỉ. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HV được ghi kèm với một trong các chữa như đã giải thích trong phần HA

J Vòng cách bằng thép dập, bố trí ngày giữa các con lăn, không được tôi; thiết kế và vật liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số như J1

JR Vòng cách làm từ hai vòng đệm phảng bằng thép không tôi, ghép lại bằng đinh tán

K Lỗ côn, góc côn 1:12

K30 Lỗ côn, góc con 1:30

LHT Mỡ chịu nhiệt độ thấp và cao bôi trơn sẵn trong vòng bi- bạc đạn (-40 đến +140oC). Hai chữa số theo sau LHT cho biết loại mỡ. Chữ cái hoặc chữa số đi kèm như đã giải thích trong phần ” HT” xác định lượng mỡ cho vào vòng bi- bạc đạn khác với tiêu chuẩn. Ví dụ: LHT23, LHT23C hoặc LHT23F7

LS Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile-butadiene (NRB) hoặc Polyurehane (AU), có hoặc không có tấm thép gia cố lắp một bên vòng bi- bạc đạn.

2LS Phớt tiếp xúc LS, lắp ở hai mặt của vòng bi- bạc đạn

LT Mỡ chịu nhiệt độ thấp bôi trơn sẵn trong vòng bi- bạc đạn (-50 đến +80oC). LT hoặc hai chữ số theo sau LT xác định loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số kết hợp đi kèm được nêu trong phần HT xác định lượng mỡ khác với tiêu chuẩn. Ví dụ LT,LT10 hay LTF1

L4B Vòng bi- bạc đạn hoặc các bộ phận của vòng bi- bạc đạn có một lớp phủ bề mặt đặt biệt

L5B Bộ con lăn có một lớp phủ bề mặt đặc biệt

L5DA Vòng bi- bạc đạn NoWear với các con lăn được phủ gốm

L7DA Vòng bi- bạc đạn NoWear với các con lăn và rãnh lăn của vòng trong được phủ gốm

M Vòng cách bằng đồng thau gia công cắt, bốt trí ngay giữa các con lăn, thiết kế và vật liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số như M2

MA Vòng cách bằng đồng thau gia công cắt, bố trí giữa vai vòng ngoài

MB Vòng cách bằng đồng thau gia công cắt, bố trí giữa vai vòng trong

ML Vòng cách bằng đồng thau nguyên khối, dạng ô kín, bố trí giữa vai vòng ngoài hoặc vòng trong

MP Vòng cách bằng đồng thau nguyên khối, dạng ô kín, các ô của vòng cách được đụt hoặc khoét, bố trí giữa vai vòng ngoài hoặc vòng trong

MR Vòng cách bằng đồng thau nguyên khối, dạng ô kín, bố trí ngay giữa các con lăn

MT Mỡ chịu nhiệt trung bình bôi trơn sẵn trong vòng bi- bạc đạn (-30 đến +110oC). Hai chữa số theo sau MT cho biết loại mỡ. Chữ cái hoặc số kết hợp đi kèm như đã giải thích trong phần HT xác định lượng mỡ cho vào vòng bi- bạc đạn khác với tiêu chuẩn. Ví dụ MT33, MT37F9 hoặc MT47.

N Rãnh cài vòng chặn trên vòng ngoài

NR Rãnh và vòng chặn trên vòng ngoài

N1 Một rãnh định vị ở một mặt bên của vòng ngoài

N2 Ngoài rãnh định vị ở một mặt bên của vòng cách nhau 180o

P Vòng cách bằng Pollyamide 6,6 phun ép được sợ thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn

PH Vòng cách bằng polyether etherketone (PEEK) phun ép, bố trí ở giữa con lăn

PHA Vòng cách bằng polyether etherketone (PEEK) phun ép, bố trí ở giữa vai vòng ngoài

PHAS Vòng cách bằng polyether etherketone (PEEK) ép đùn, bố trí ở giữa vai vòng ngoài, có rãnh bôi trơn ở bề mặt tiếp xúc

P4 Cấp chính xác kích thước và hoạt động theo cấp 4 của thiêu chuẩn ISO

P5 Cấp chính xác kích thước và hoạt động theo cấp 5 của thiêu chuẩn ISO

P6 Cấp chính xác kích thước và hoạt động theo cấp 6 của thiêu chuẩn ISO

P62  P6+C2

P63  P6+C3

Q Cải tiến biên dạng tiếp xúc và gia công tinh bề mặt (ổ đũa côn)