Hướng dẫn đọc hiểu ký hiệu thông số của vòng bi bạc đạn phần 4

Ý nghĩa của các ký hiệu vòng bi- bạc đạn (Phần cuối)

R: Vòng ngoài có gờ chặn

Mặt lăn hình cầu (vòng bi- bạc đạn trên thanh ray)

RS Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp có hoặc không có tấm thép gia cố, lắp một bên của vòng bi- bạc đạn

2RS Phớt tiếp xúc RS trên cả hai mặt của vòng bi- bạc đạn

RS1 Phớt tiếp xúc bằng cao su Acryonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của vòng bi- bạc đạn

2RS1 Phớt tiếp xúc RS1 trên cả hai mặt của vòng bi- bạc đạn

RS1Z Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của vòng bi- bạc đạn và bên kia lắp một nắp che bằng thép

RS2 Phớt tiếp xúc bằng cao su fluoro (FPM) có tấm thép gia cố lắp một bên của vòng bi- bạc đạn

2RS2 Phớt tiếp xúc RS2 trên cả hai mặt của vòng bi- bạc đạn

RSH Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của vòng bi- bạc đạn

2RSH Phớt tiếp xúc RSH lắp hai bên của vòng bi- bạc đạn

RSL Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylo-nitrile butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của vòng bi- bạc đạn.

2RSL Phớt ma sát thấp RSL lắp hai bên của vòng bi- bạc đạn

RZ Phớt ma sát thấp bằng cao su Acry-nitrile  butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của vòng bi- bạc đạn.

2RZ Phớt ma sát thấp RZ lắp hai bên của vòng bi- bạc đạn

S0 Các vòng của vòng bi- bạc đạn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +150o

S1 Các vòng của vòng bi- bạc đạn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt đô làm việc lên tới +200oC

S2 Các vòng của vòng bi- bạc đạn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc từ +250oC

S3 Các vòng của vòng bi- bạc đạn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc từ +300oC

S4 Các vòng của vòng bi- bạc đạn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc từ +350oC

T Vòng cách được gia công cắt làm bằng chất dẻo phenolic sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn

TB Vòng cách bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, dạng ô kín, bố trí vào phía vòng trong

TH Vòng cách dạng hở bằng chất dẻo phe-nolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn

TN Vòng cách bằng Polyamide phun ép, bố trí ở giữa con lăn

TNN Vòng cách bằng Polyetther ethertone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa con lăn

TNHA Vòng cách bằng Polyetther ethertone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa vòng ngoài

TN9 Vòng cách bằng Polyamide 6,6 phun ép được gia cố bằng sợi thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn

U U kết hiowj với một chữ số để biểu thị ổ côn, vong trong và bộ con lăn hoặc vòng ngoài có dung sai chiều cao nhỏ, Ví dụ U2: Dung sai bề rộng +0,05/0mm, U4: Dung sai bề rộng +0,10/0mm

V Vòng bi- bạc đạn không có vòng cách

V kết hợp với một chữ cái thứ hai quy định nhóm vòng bi- bạc đạn đặc biệt và ba hoặc bốn chữa số theo sau biểu thị những loại vòng bi- bạc đạn không có ký hiệu tiếp vị ngữ tiêu chuẩn. Ví dụ:

VA Nhóm vòng bi- bạc đạn cho các ứng dụng đặc biệt

VB Nhóm vòng bi- bạc đạn có dung sai kích thước bao đặc biệt

VE Nhóm vòng bi- bạc đạn có những đặc tính bên ngoài hoặc bên trong thay đổi

VL Nhóm vòng bi- bạc đạn có lớp phủ bề mặt

VQ Nhóm vòng bi- bạc đạn có chất lượng và dung sai không theo tiêu chuẩn

VS Nhóm vòng bi- bạc đạn có khe hở và dự úng lực đặc biệt

VT Nhóm vòng bi- bạc đạn có những đặc tính đặc biệt về bôi trơn

VU Nhóm vòng bi- bạc đạn cho các ứng dụng khác

VA201 Vòng bi- bạc đạn cho các ứng dụng có nhiệt đô cao như bánh xe gòn

VA208 Vòng bi- bạc đạn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao

VA216 Vòng bi- bạc đạn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao

VA228 Vòng bi- bạc đạn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao

VA301 Vòng bi- bạc đạn cho động cơ kéo bánh xe lửa

VA305 Vòng bi- bạc đạn cho động cơ kéo bánh xe lửa +  quy trình kiểm tra đặc biệt

VA3091 Vòng bi- bạc đạn cho động cơ kéo bánh xe lửa + Bề mặt ngoài của vòng ngoài được phủ lớp Oxit nhôm để cách điện đến 1000 volt DC

VA320 Vòng bi- bạc đạn cho bánh xe lửa phù hợp với EN 12090:1998

VA350 Vòng bi- bạc đạn cho bánh xe lửa

VA405 Vòng bi- bạc đạn cho các ứng dụng có rung động mạnh

VA406 Vòng bi- bạc đạn cho các ứng dụng có rung động mạnh với lớp phủ PTFE đặt biệt trên bề mặt lỗ của vong trong

VC025 Các bộ phận của vòng bi- bạc đạn được xử lý đặc biệt sử dụng cho các ứng dụng trong môi trường bị nhiễm bẩn nặng

VE240 Vòng bi- bạc đạn Ceab được cải tạo lại có khoảng dịch chuyển dọc trục lớn hơn.

VE447 Vòng đệm trục có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục

VE552 Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cẩu trục

V553: Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên cả hai mặt để thuận tiện khi nâng bằng cẩu trục

V632 Vòng đệm ổ có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cẩu trục

VG114 Vòng cách bằng thép dập được tôi bên mặt

VH Ổ đũa không có vòng cách với bộ con lăn tự liên kết

VL0241 Bề mặt ngoài của vòng ngoài được phủ lớp Oxit nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC

VQ015 Vòng trong có rãnh lăn đặc biệt nhằm gia tăng độ cho phép lệch trục

VQ424 Độ chính xác hoạt động tốt hơn C08

VT143 Mỡ  chịu áp lực cao, với chất làm đặc lithium, độ đặc NLGI2 ở nhiệt độ từ -20 đến +110oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)

VT378 Mỡ thực phẩm, với chất làm đặc alu-minium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ -25 đến +120oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn).

W Không có rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài

WT Mỡ bôi trơn chịu nhiệt độ thấp và cao có sẵn trong vòng bi- bạc đạn (-40 đến +160C). WT hay hai chữ số theo sau WT xác định loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số kết hợp đi kèm như đã giải thích trong phần HT xác định lượng mỡ cho vào ở lăn khác với tiêu chuẩn. Ví dụ : WT or WTF1

W20 Có ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài

W26 Có sáu lỗ bôi trơn trên vòng trong

W33 Có rãnh và ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài

W33X Có rãnh và sáu lỗ bôi trơn trên vòng ngoài

W513 Có sáu lỗ bôi trơn trên vòng trong và rãnh với ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài

W64 Vòng bi- bạc đạn được bôi trơn sẵn bằng “ Chất bôi trơn rắn”

W77 Các lỗ bôi trơn W33 bị bít lại

X

Kích thước bao được thay đổi cho phù hợp với tiêu chuẩn ISO

Bề mặt lăn hình trụ (vòng bi- bạc đạn trên thanh ray)

Y Vòng cách bằng đồng thau dập, bố trí ngay giữa các con lăn, các thiết kế và vật liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số theo sau Y  như Y1

Z Nắp chặn bằng thép dập lắp ở một bên ô lăn

2Z Nắp chặn Z lắp ở cả hai bên vòng bi- bạc đạn